Thẻ: Luật hình sự

  • Trường hợp nên từ chối thỏa thuận (1)

    Trường hợp nên từ chối thỏa thuận (1)

    Mình vừa rời khỏi phiên tòa phúc thẩm xét xử bị cáo, vốn là chủ quán của bạn khách bên mình – là nạn nhân trong một vụ xâ.m hại t.inh d.uc.
    Thật sự không biết nên chọn từ nào để miêu tả cảm giác lúc này…

    Tóm tắt vụ án như sau:

    Bạn khách là du học sinh mới sang Hàn, trong lúc đi làm thêm thì bị chủ quán, là nam giới, lừa vào kho, nơi không có camera, rồi thực hiện hành vi xấu.

    Sau đó, chủ quán không những phủ nhận toàn bộ hành vi xấu của bản thân, mà còn đổ ngược rằng bạn ăn cắ.p tiền của quán nên mới bị gọi vào kho để “nói chuyện”.

    May mắn là, vì trước đó đã có vài chuyện khiến bạn thấy bất an nên đã kịp bật ghi âm, và cùng với một số tình tiết khác, tòa sơ thẩm đã nhận định rằng hành vi phạm tội đã xảy ra, tuyên án tù, nhưng cho tại ngoại để bị cáo có cơ hội kháng án và bồi thường.

    Thế nhưng…

    Một mặt, bị cáo nhờ luật sư đại diện liên hệ với bên mình để đề nghị thương lượng, một mặt lại lên tòa tiếp tục chối tội, đưa ra những lập luận mới vừa mâu thuẫn vừa vô lý.

    Dĩ nhiên, đại diện bị hại là bên mình không chấp nhận bất kỳ thương lượng nào nếu chưa có lời xin lỗi rõ ràng.

    Mình thật sự mong các bạn người Việt đang học tập và làm việc tại Hàn Quốc, nhất là các bạn nữ luôn được sống và làm việc trong môi trường an toàn.
    Và nếu chẳng may có chuyện gì xảy ra, đừng ngần ngại tìm kiếm sự hỗ trợ xung quanh nhé.

  • Đòi bồi thường sau khi bị giam giữ

    (Trong trường hợp phán quyết vô tội)
    무죄 확정판결 후 보상 청구

    Người ngoại quốc rất dễ bị giam giữ chờ điều tra, xét xử khi bị dính tới án Hình sự tại Hàn Quốc.

    Nhưng không phải ai bị giam giữ cũng thực sự là người có tội. Dựa theo nguyên tắc suy đoán vô tội (무죄추정의 원칙), cho tới khi tòa án ra phán quyết cuối cùng công nhận có tội (유죄) thì vẫn có khả năng là vô tội (무죄).

    Cán cân công lý


    Và nếu tới cuối cùng, tòa án ra phán quyết VÔ TỘI thì phía Công tố phải ngay lập tức chấp hành và thả tự do cho người đó. Đồng thời, người đó có quyền yêu cầu chính tòa án đã ra lệnh bắt giam bồi thường số tiền bù đắp lại thiệt hại thể chất và tinh thần cho thời gian bị giam giữ.

    Số tiền sẽ được tính gấp 5 lần mức lương tối thiểu tại thời điểm bị giam giữ. Nếu là người ngoại quốc không có tư cách lưu trú để làm việc tại Hàn Quốc thì có thể được tính theo gấp 5 lần mức lương tối thiểu tại quốc gia của người đó.

    Ví dụ: mức lương tối thiểu năm 2023 của Hàn là 2,010,000won × 5 = 10,050,000won / tháng (bị giam)

    #Kiều_Chinh
    #Luật_Hàn_Quốc

  • Pháp luật Hàn Quốc xử phạt tội gây thương tích cho người khác như thế nào?

    Pháp luật Hàn Quốc xử phạt tội gây thương tích cho người khác như thế nào?

    Gây thương tích cho người khác và gây thương tích cho người thân <상해, 존속상해>

    1. Gây thương tích cho người khác: phạt tới 7 năm tù cải tạo hoặc phạt tiền tới 10 triệu won <7년 이하의 징역 또는 1천만원 이하의 벌금에 처한다>.
    2. Gây thương tích cho bề trên (ông bà, bố mẹ) của bản thân hoặc bạn đời: phạt tới 10 năm tù cải tạo hoặc 15 triệu won <10년 이하의 징역 또는 1천500만원 이하의 벌금에 처한다>. Phạm tội không thành vẫn xử phạt.

    Gây thương tích nặng cho người khác và gây thương tích cho người thân (중상해, 중존속상해)

    1. Gây nguy hiểm tới tính mạng: phạt từ 1 năm trở lên tới 10 năm tù cải tạo <1년이상 10년이하의 징역에 처한다>.
    2. Gây thương tích dẫn tới bị thương tật thì cũng xử phạt như mục 1)
    3. Gây thương tích cho bề trên (ông bà, bố mẹ) của bản thân hoặc bạn đời: phạt từ 2 năm trở lên tới 15 năm tù cải tạo <2년이상 15년이하의 징역에 처한다>.

    Gây thương tích đặc biệt (특수상해)

    1. Đánh người tập thể hoặc dùng hung khí đánh người gây thương tích: phạt từ 1 năm trở lên tới 10 năm tù cải tạo <1년이상 10년이하의 징역에 처한다>. Phạm tội không thành vẫn xử phạt.
    2. Đánh người tập thể hoặc dùng hung khí đánh người gây thương tích NẶNG: phạt từ 2 năm trở lên tới 20 năm tù cải tạo <2년이상 20년이하의 징역에 처한다>.

    Gây thương tích dẫn tới thiệt mạng (상해치사)

    1. Gây thương tích dẫn tới thiệt mạng: phạt từ 3 năm tù cải tạo trở lên. <3년이상의 유기징역에 처한다>.
    2. Gây thương tích dẫn tới thiệt mạng cho bề trên (ông bà, bố mẹ) của bản thân hoặc bạn đời: phạt từ 5 năm tù cải tạo trở lên. <5년이상의 유기징역에 처한다>.

    Gây thương tích nặng cho người khác và gây thương tích cho người thân (중상해, 중존속상해)

    1. Gây nguy hiểm tới tính mạng: phạt từ 1 năm trở lên tới 10 năm tù cải tạo <1년이상 10년이하의 징역에 처한다>.
    2. Gây thương tích dẫn tới bị thương tật thì cũng xử phạt như mục 1)
    3. Gây thương tích cho bề trên (ông bà, bố mẹ) của bản thân hoặc bạn đời: phạt từ 2 năm trở lên tới 15 năm tù cải tạo <2년이상 15년이하의 징역에 처한다>.

    Gây thương tích đặc biệt (특수상해)

    1. Đánh người tập thể hoặc dùng hung khí đánh người gây thương tích: phạt từ 1 năm trở lên tới 10 năm tù cải tạo <1년이상 10년이하의 징역에 처한다>. Phạm tội không thành vẫn xử phạt.
    2. Đánh người tập thể hoặc dùng hung khí đánh người gây thương tích NẶNG: phạt từ 2 năm trở lên tới 20 năm tù cải tạo <2년이상 20년이하의 징역에 처한다>.

    Gây thương tích dẫn tới thiệt mạng (상해치사)

    1. Gây thương tích dẫn tới thiệt mạng: phạt từ 3 năm tù cải tạo trở lên. <3년이상의 유기징역에 처한다>.
    2. Gây thương tích dẫn tới thiệt mạng cho bề trên (ông bà, bố mẹ) của bản thân hoặc bạn đời: phạt từ 5 năm tù cải tạo trở lên. <5년이상의 유기징역에 처한다>.