국민의 배우자/결혼비자 (F6) 조건으로 영주권(F5-2) 신청
1. Điều kiện đổi F5-2 với người sở hữu visa F6 (kết hôn với người Hàn hoặc Quốc tịch Hàn)
– Đang duy trì hôn nhân với người Hàn hoặc mang Quốc tịch Hàn.
– Thời gian F6 từ 2 năm trở lên.
– Thu nhập trên GNI hoặc có tài sản trên 3억
– Hoàn thành lớp 5 70h chương trình hội nhập xã hội KIIP hoặc thi đỗ kỳ thi 영주용종합평가.
– Không có vấn đề về lý lịch tư pháp.
Nếu là trường hợp F6 ở Hàn hơn 2 năm đã ly hôn thì cần giấy chứng nhận ly hôn của tòa án cấp là do lỗi của người chồng hoặc đã ly hôn nhưng có quyền và trách nhiệm với người con chung của vợ chồng. Trường hợp ly hôn do thoả thuận sẽ không được thoả mãn điều kiện để đổi visa F5-2.
Cụ thể, để đổi được sang F5-2 (dạng visa viễn trú 영주권) thì người F6 cần thỏa mãn điều kiện về thu nhập(năng lực duy trìkế sinh nhai), nhân phẩm và có kiến thức cơ bản về xã hội Hàn Quốc.
- Đầu tiên, chúng ta sẽ kiểm tra tiêu chuẩn về năng lực duy trì kế sinh nhai với điều kiện tài sản và thu nhập. Thu nhập của năm trước phải cao hơn GNI (전년도 일인당 국민총소득(GNI) 이상) hoặc tài sản hộ gia đình năm trước phải ở mức trung bình trở lên (전년도 가계금융복지조사 자산 중위수준 이상) . Nếu người nộp đơn không đủ khả năng đáp ứng số tiền tiêu chuẩn bằng thu nhập hoặc tài sản của bản thân, có thể được tính gộp chung với vợ(chồng) cùng hộ khẩu.
Đối với thu nhập, thu nhập từ việc lao động+ thu nhập từ việc kinh doanh + thu nhập bất động sản cho thuê + thu nhập lợi nhuận + thu nhập từ cổ tức… đều được công nhận, và để chứng minh số tiền thu nhập cơ bản thì cần phải nộp giấy tờ chứng minh số tiền thu nhập (소득금액증명원)
Đối với tài sản, tiền gửi (예금), tiền gửi tiết kiệm(적금), bất động sản đều được công nhận và với điều kiện là tài sản sở hữu trên 6 tháng liên tục trước ngày nộp hồ sơ viễn trú.
Một số trường hợp có thể xem xét và giảm đến 50% tiêu chuẩn thu nhập như đang nuôi dưỡng con cái, có chiệu chứng bệnh nặng hoặc tàn tật hay người nộp hồ sơ viễn trú đã đã sinh sống ở Hàn Quốc trên 5 năm. Tùy thuộc vào số con và thời gian cư trú mà có thể xem xét và giảm điều kiện thu nhập
- Tiếp theo là yêu cầu về kiến thức cơ bản.
Trên thực tế, theo đánh giá của người Hàn Quốc, vấn đề lớn nhất đối với những người nước ngoài có visa nhập cư kết hôn (F6) chính là điều kiện đào tạo cơ bản.Có thể nghe nói tiếng Hàn nhưng ngược lại có tương đối nhiều người thiếu năng lực đọc và viết, và cũng có nhiều người gặp khó khăn do thiếu kiến thức về nhiều phương diện như văn hóa, xã hội Hàn Quốc. Các yêu cầu về kiến thức cơ bản cần thiết cho việc đăng ký viễn trú (F5-2) đòi hỏi năng lực tiếng Hàn cơ bản và kiến thức tối thiểu về văn hóa, lịch sử và xã hội cần thiết để sinh hoạt ở Hàn Quốc lâu dài.
Đặc biệt, Người xin visa viễn trú F5-2 cần phải đáp ứng điều kiện yêu cầu cụ thể là “Thông qua đánh giá tổng hợp thường trú của chương trình hội nhập xã hội” (사회통합프로그램의 영주용 종합평가 합격) – trên 60 điểm của kì thi KIIP bậc 5 hoặc quốc tịch.
Tuy nhiên, trong trường hợp sau, chỉ cần hoàn thành lớp 4 KIIP :
- Người đang mang thai
- Người điều trị vô sinh để sinh con
- Người đang sống cùng và phụng dưỡng gia đình trực hệ trên 1 năm
- Người trên 60 tuổi
- Người cư trú tại Hàn trên 10 năm
- Người đang nuôi dưỡng con cái hoặc có con cái mang bệnh hiểm nghèo tùy vào thời gian cư trú cũng có thể được xin miễn giảm chứng minh tiêu chuẩn nền tảng kiến thức cơ bản
- Cuối cùng, điều kiện về nhân phẩm- không có vấn đề về lý lịch tư pháp.
Điều kiện để quyết định nhân phẩm là thẩm định lý lịch tội phạm trong và ngoài nước của người nộp đơn, nếu có lý lịch tội phạm trái với tiêu chuẩn thẩm định thì khả năng cao sẽ bị không được phép. Để thẩm định lý lịch tư pháp cần nhờ người nhà – người có chung hộ khẩu lên sở tư pháp rút giấy lý lịch tư pháp số 1 (해외 범죄경력증명서) rồi dịch thuật, công chứng, xin dấu của bộ ngoại giao và xin hợp pháp hóa lãnh sự tại lãnh sự quán Hàn tại Hà Nội hoặc Hồ Chí Minh.
- Hồ sơ đổi từ F-6 sang F5-2
- Đơn đăng ký (통합신청서)
- Lệ phí 230,000won
- Hộ chiếu
- Chứng minh thư
- Ảnh 4*6 4 tấm (ảnh chụp trong vòng 6 tháng)
- Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân hiện tại như : giấy chứng nhận tình trạng hôn nhân, giấy chứng minh quan hệ gia đình, giấy chứng minh quan hệ với con cái… và 주민등록증. Nếu đã ly hôn thì cần cung cấp các giấy tờ liên quan đến việc ly hôn như chứng nhận ly hôn của tòa án
- Giấy tờ chứng minh tài sản hoặc thu nhập của người đăng ký hoặc của cả gia đình như giấy chứng minh thu nhập của vợ(chồng) hoặc giấy tờ sở hữu nhà đất, hợp đồng thuê nhà, sổ tiết kiệm.. ít nhất từ 30 triệu won
- Giấy lý lịch tư pháp số 1
- Giấy tờ chứng minh năng lực tiếng Hàn như chứng chỉ chứng nhận hoàn thành lớp 5 70h chương trình hội nhập xã hội KIIP hoặc chứng chỉ tương ứng.
Trên đây, chúng tôi đã hướng dẫn điều kiện và thủ tục đăng ký visa viễn trú (F5-2) từ visa nhập cư kết hôn (F6).
Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào liên quan đến vấn đề này, vui lòng để lại bình luận cho chúng tôi tại phần comment trên trang Blog Luật Hàn Quốc.
Blog Luật Hàn Quốc.
Phương Thảo.